MÔ TẢ VIN-EP 03
Sơn tự san phẳng gốc Epoxy VIN-EP 03 là loại vật liệu phủ sàn gốc epoxy có tính năng tự san phẳng, không dung môi, thi công bằng phương pháp đổ. Đây là dòng sản phẩm cho sàn tiên tiến trên thế giới có nhiều ưu điểm.
ỨNG DỤNG
- Sơn tự san phẳng gốc Epoxy VIN-EP 03 được thiết kế cho hệ thống sàn tự san phẳng và nhám cho sàn bê tông chịu tải trọng từ vừa đến cao như nhà kho, hội trường, phòng thí nghiệm, phòng sạch, nhà xưởng, gara…
- Hệ thống sàn nhám được dùng cho những nơi ẩm ướt, nhà xưởng chế biến nước uống các loại, công nghiệp thực phẩm, những nơi yêu cầu các giải pháp lâu dài đối với việc bảo trì sàn.
ƯU ĐIỂM
- Đặc tính tự chảy kết hợp với tính tự san phẳng làm cho
bề mặt hoàn thiện đẹp hơn - Không có dung môi, không ô nhiễm môi trường
- Kháng hóa chất và va đập cao
- Dễ thi công
- Tuổi thọ cao giảm chi phí duy tu bảo dưỡng
- Tính kinh tế
- Bề mặt hoàn thiện bóng láng, đa dạng màu sắc
- Không thấm nước và chất lỏng, chống nhiễm khuẩn
- Có khả năng chống trơn trượt
- Kháng mài mòn cao
- Độ dày thi công từ 1 ~ 4 mm
- Không bám bụi, dễ vệ sinh.
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Màu sắc:
Thành phần A: Đóng rắn, màu vàng nhạt
Thành phần B: Nhựa, dạng lông có màu
Thành phần C: Bột, màu xám
Tỷ trọng:
Thành phần A: ~ 1.0 kg/lít
Thành phần B: ~ 1.6 kg/lít
Hỗn hợp (A + B): ~ 1.5 kg/lít
Hàm lượng chất rắn: 100%
Khả năng kháng mài mòn: < 80 mg
THÔNG TIN SẢN PHẨM
Đặc tính cơ lý:
Cường độ chịu nén: ~ 60 N/mm² (ở 28 ngày và 23°C)
Dường độ chịu uốn: ~ 30 N/mm² (ở 28 ngày và 23°C)
Dường độ bám dính: ~ 1.5 N/mm²
Kháng hóa chất:
Axit hydrochloric 25%: Tốt
Axitsunphuric 20%: Tốt
Sodium hydroxit 50%: Tốt
(Không đồng thời tiếp xúc với hóa học và cơ học)
HỆ THỐNG THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Hệ thống tự san phẳng 1 mm
Lớp sơn lót: VIN-EPS 01
Lớp phủ: VIN-EP 03 + Silicaflour
Hệ thống tự san phẳng 1.5-3.0 mm
Lớp kết nối: VIN-EPS 01
Lớp phủ: VIN-EP 03 + Quart sand (0.1 – 0.3 mm)
Hệ thống sàn nhám 4mm
Lớp kết nối: VIN-EPS 01
Lớp thứ nhất: VIN-EP 03 + Quart sand (0.1 – 0.3 mm)
Lớp tạo nhám: Quart sand (0.4 – 0.7 mm)
Lớp phủ hoàn thiện: VIN-EP 06
SƠ ĐỒ THIẾT KẾ
BẢO QUẢN VÀ THỜI HẠN SỬ DỤNG
Hạn sử dụng: 12 tháng nếu lưu trữ trong điều kiện bao bì còn nguyên vẹn, chưa mở nắp và nhiệt độ lưu trữ từ 18°C – 30°C
ĐÓNG GÓI
Bộ 48kg/bộ gồm:
Thành phần A: 4 kg/can
Thành phần B: 20 kg/thùng
Thành phần C: 24 kg/bao
QUY TRÌNH THI CÔNG
Định mức và tỉ lệ:
Hệ thống |
Sản phẩm |
Định mức |
Lớp kết nối |
Lớp kết nối |
0.15 – 0.2 kg/m² |
Tự san phẳng 1 mm |
Lớp tạo phẳng, ngăn ẩm VIN-TSP (nếu cần) |
Tham khảo tài liệu |
VIN-EPS 01 |
0.15 – 0.2 kg/m² |
|
VIN-EP 03 + Silicaflour |
1.3 kg/m²/mm VIN EP03 + 0.2 kg/m²/mm silicaflour |
|
Lớp tự san phẳng 1.0 – 3.0 mm |
VIN-EP 03 + Quart sand (0.1 – 0.3mm) = 1:1 |
(0.95 kg + 0.95 kg)/m²/mm |
Hệ |
VIN-EP 03 + Quart sand (0.1 – 0.3mm) = 1:1 |
2 kg/m² + 2 |
Quart sand: 0.4 – 0.7mm |
~6.0 kg/m² |
|
Lớp phủ VIN-EP 06 |
~0.5 kg/m² |
Chú ý: Số liệu trên không hoàn toàn chính xác được áp dụng cho bề mặt bằng phẳng. Thực tế nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ gập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.
Chất lượng bề mặt:
– Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu là 25 N/mm²;
– Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch;
– Nên làm thử một diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công.
Chuẩn bị bề mặt:
– Bề mặt bê tông cần phải được làm sạch bằng máy mài hoặc dụng cụ tương tự;
– Mấu bê tông lỏng lẻo cần phải được loại bỏ, các lỗ rỗng bề mặt phải được trám trét kỹ, có thể dùng VIN-RM 01 để sửa chữa bề mặt;
– Bề mặt bê tông hay vữa xi măng phải đạt được độ bằng phẳng;
– Tất cả bụi bẩn phải được làm sạch ngay trước khi thi công sản phẩm.
– Điều kiện và giới hạn thi công:
– Nhiệt độ bề mặt: từ 10°C đến 30°C
– Nhiệt độ môi trường: từ 10°C đến 30°C
– Độ ẩm bề mặt: < 5%
– Độ ẩm môi trường: Cao nhất là 80%
– Điểm sương: Nhiệt độ bề mặt phải cao hơn điểm sương 3°C để tránh rủi ro sự ngưng tụ hay bong rộp của bề mặt khi hoàn thiện.
CHUẨN BỊ THI CÔNG
Thời gian trộn:
– Trước khi trộn, khuấy đều thành phần B (nhựa), cho hết thành phần A và thành phần B tiếp tục trộn trong vòng 2 phút cho đến khi đều màu;
– Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều, thêm thành phần vào và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều để đạt được hỗn hợp đều nên đổ sang một thùng khác để trộn.
– Nếu trộn lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn;
Dụng cụ trộn:
Sơn tự san phẳng gốc Epoxy VIN-EP 03 được trộn bằng cần trộn tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng.
QUY TRÌNH THI CÔNG
Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương phải đạt yêu cầu.
Làm phẳng bề mặt:
– Trước hết bề mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa VIN GROUT TSP tự san phẳng để làm phẳng sàn.
Lớp phủ tự san phẳng:
– Sơn tự san phẳng gốc Epoxy VIN-EP 03 là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa.
– Sau khi trải rộng trên bề mặt sàn, dùng bay răng cưa thi công sẽ cho bề mặt đẹp và phẳng hơn.
– Dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo hai hướng vuông góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều.
Hệ thống nhám:
– Sơn tự san phẳng gốc Epoxy VIN-EP 03 là sản phẩm dạng tự san phẳng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau đó làm phẳng và dùng rulo gai lăn đều để lấy hết bọt khí.
– Sau khoảng 15 phút nhưng không quá 30 phút (ở 20°C) tiến hành rắc cát lên, lúc đầu rắc nhẹ đều, sau đó rắc thêm đúng định mức.
1. Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ |
Thời gian |
10°C |
~ 50 phút |
20°C |
~ 25 phút |
30°C |
~ 15 phút |
2. Thời gian chờ trước khi thi công:
Nhiệt độ sàn |
Khi thi công VIN-EP 03 |
Khi thi công VIN-EP 03 trên VIN-EPS 03 |
||
Thời gian tối thiểu |
Thời gian tối đa |
Thời gian tối thiểu |
Thời gian tối đa |
|
10°C |
24 giờ |
3 ngày |
24 giờ |
3 ngày |
20°C |
12 giờ |
2 ngày |
12 giờ |
2 ngày |
30°C |
8 giờ |
1 ngày |
8 giờ |
1 ngày |
Lưu ý: Thời gian chỉ có tính tương đối và có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ và độ ẩm môi trường.
3. Thời gian chờ sau khi thi công:
Nhiệt độ |
Có thể đi bộ |
Chịu tác động |
Đưa vào sử dụng hoàn toàn |
10°C |
~ 72 giờ |
~ 6 ngày |
~ 10 ngày |
20°C |
~ 24 giờ |
~ 4 ngày |
~ 7 ngày |
30°C |
~ 18 giờ |
~ 2 ngày |
~ 5 ngày |
VỆ SINH – BẢO DƯỠNG
- Rửa dụng cụ và thiết bị ngay bằng dung môi Thinner C. Khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dùng biện pháp cơ học để vệ sinh;
- Để giữ gìn bể mặt sàn sau khi thi công, các vị trí bị rơi rớt phải được lau sạch ngay lập tức và phải dùng máy đánh bóng mềm để làm sạch cơ học, làm sạch bằng phương pháp ướt, phương pháp chà mạnh.
HỖ TRỢ KỸ THUẬT
- Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn và thông số kỹ thuật của vật liệu. Sử dụng vật liệu theo đúng tài liệu kỹ thuật.
- Những thắc mắc, ý kiến về kỹ thuật, biện pháp thi công, vui lòng liên hệ nhân viên bán hàng hoặc dịch vụ kỹ thuật của CCP.IBST.
- Tell: 0972 881 499 hoặc 097 944 301
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.